22-12-2020     117 Lượt xem

Cấp sổ đỏ đất ở và đất sử dụng 50 năm ? (mới nhất 2020)

Cấp sổ đỏ đất ở và đất sử dụng 50 năm ?

Kính chào luật Minh Khuê! Luật sư làm ơn cho tôi hỏi, nhà tôi năm 1979 có mua lại một mảnh đất 3000m2 và về đấy sinh sống cho đến tận bây giờ, nhưng không có giấy tờ gì về mua bán, đất thuộc đất ven biển. Bố mẹ tôi đã tách ra chia cho 4 người con.Đến năm 2013 cán bộ địa chính xã đến đo đạc để cấp sổ đỏ, sau đó bốn mảnh đất đã được cấp sổ đỏ nhưng trên sổ mỗi mảnh đất chỉ có 100m2 đất lâu dài, còn lại là đất 50 năm. Như vậy, phòng tài nguyên môi trường cấp sổ đỏ như vậy có đúng không? 

Trả lời:

Căn cứ tại Điều 101 Luật Đất đai 2013 quy định:

“Điều 101. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này, có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất.

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không có các giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này nhưng đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 và không vi phạm pháp luật về đất đai, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.”

Điều này được hướng dẫn tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai hướng dẫn như sau:

“Điều 20. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất và không vi phạm pháp luật đất đai

Việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (công nhận quyền sử dụng đất) cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, Điều 18 của Nghị định này và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 101 của Luật Đất đai, Điều 23 của Nghị định này được thực hiện theo quy định như sau:

1. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993; nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không có tranh chấp sử dụng đất; việc sử dụng đất tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn hoặc quy hoạch xây dựng nông thôn mới đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (sau đây gọi chung là quy hoạch) hoặc không phù hợp với quy hoạch nhưng đã sử dụng đất từ trước thời điểm phê duyệt quy hoạch hoặc sử dụng đất tại nơi chưa có quy hoạch thì được công nhận quyền sử dụng đất như sau:

a) Đối với thửa đất có nhà ở mà diện tích thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức công nhận đất ở quy định tại Khoản 4 Điều 103 của Luật Đất đai (sau đây gọi là hạn mức công nhận đất ở) thì toàn bộ diện tích thửa đất được công nhận là đất ở.

Trường hợp thửa đất có nhà ở mà diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở thì diện tích đất ở được công nhận bằng hạn mức công nhận đất ở; trường hợp diện tích đất xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống lớn hơn hạn mức công nhận đất ở thì công nhận diện tích đất ở theo diện tích thực tế đã xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống đó;

b) Đối với thửa đất có công trình xây dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp thì công nhận đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp, đất thương mại, dịch vụ theo diện tích thực tế đã xây dựng công trình đó; hình thức sử dụng đất được công nhận như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài;

c) Đối với thửa đất có cả nhà ở và công trình xây dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp mà diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở thì diện tích đất ở được công nhận theo quy định tại Điểm a Khoản này; phần diện tích còn lại đã xây dựng công trình sản xuất, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp thì được công nhận theo quy định tại Điểm b Khoản này;

d) Đối với phần diện tích đất còn lại sau khi đã được xác định theo quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này thì được xác định là đất nông nghiệp và được công nhận theo quy định tại Khoản 5 Điều này.

2. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác trong thời gian từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004; nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là không có tranh chấp sử dụng đất; phù hợp với quy hoạch hoặc không phù hợp với quy hoạch nhưng đất đã sử dụng từ trước thời điểm phê duyệt quy hoạch hoặc sử dụng đất tại nơi chưa có quy hoạch; chưa có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp phải thu hồi thì được công nhận quyền sử dụng đất như sau:

a) Đối với thửa đất có nhà ở mà diện tích thửa đất nhỏ hơn hoặc bằng hạn mức giao đất ở quy định tại Khoản 2 Điều 143 và Khoản 4 Điều 144 của Luật Đất đai (sau đây gọi là hạn mức giao đất ở) thì toàn bộ diện tích thửa đất được công nhận là đất ở.

Trường hợp thửa đất có nhà ở mà diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức giao đất ở thì diện tích đất ở được công nhận bằng hạn mức giao đất ở; trường hợp diện tích đất xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống lớn hơn hạn mức giao đất ở thì công nhận diện tích đất ở theo diện tích thực tế đã xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống đó;

b) Đối với thửa đất có công trình xây dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp thì công nhận đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất thương mại, dịch vụ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này;

c) Đối với thửa đất có cả nhà ở và công trình xây dựng để sản xuất, thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp mà diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức giao đất ở thì công nhận diện tích đất ở, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất thương mại, dịch vụ theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này;

d) Đối với phần diện tích đất còn lại sau khi đã được xác định theo quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này thì được xác định là đất nông nghiệp và được công nhận theo quy định tại Khoản 5 Điều này.

3. Trường hợp thửa đất có nhiều hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng chung thì hạn mức đất ở quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này được tính bằng tổng hạn mức đất ở của các hộ gia đình, cá nhân đó.

Trường hợp một hộ gia đình, cá nhân sử dụng nhiều thửa đất có nhà ở có nguồn gốc của ông cha để lại hoặc nhận chuyển quyền sử dụng đất có nguồn gốc của ông cha để lại, được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng đất ổn định từ trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 và không vi phạm pháp luật đất đai thì hạn mức đất ở được xác định theo quy định đối với từng thửa đất đó.

4. Việc áp dụng quy định về hạn mức đất ở của địa phương để xác định diện tích đất ở trong các trường hợp quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này được thực hiện theo quy định tại thời điểm người sử dụng đất nộp hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hợp lệ.

5. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định vào mục đích thuộc nhóm đất nông nghiệp từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp thì được công nhận quyền sử dụng đất như sau:

a) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất đang sử dụng nhưng không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 của Luật Đất đai; diện tích đất nông nghiệp còn lại (nếu có) phải chuyển sang thuê đất của Nhà nước;

b) Trường hợp hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo hình thức thuê đất của Nhà nước đối với diện tích đất đang sử dụng; thời hạn thuê đất được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 126 và Khoản 4 Điều 210 của Luật Đất đai;

c) Đối với đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có nhà ở, công trình xây dựng khác mà không được công nhận là đất phi nông nghiệp quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này thì hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mục đích hiện trạng đang sử dụng như trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này; nếu người sử dụng đất đề nghị chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

6. Việc thực hiện nghĩa vụ tài chính khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong các trường hợp quy định tại Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật.

7. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều này mà không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì được tạm thời sử dụng đất theo hiện trạng cho đến khi Nhà nước thu hồi đất và phải kê khai đăng ký đất đai theo quy định.”

Căn cứ Điều 21 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều luật đất đai như sau:

“Điều 21. Căn cứ xác định việc sử dụng đất ổn định

1. Sử dụng đất ổn định là việc sử dụng đất liên tục vào một mục đích chính nhất định kể từ thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đó đến thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc đến thời điểm quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

2. Thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định căn cứ vào thời gian và nội dung có liên quan đến mục đích sử dụng đất ghi trên một trong các giấy tờ sau đây:

a) Biên lai nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế nhà đất;

b) Biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc sử dụng đất, biên bản hoặc quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong việc xây dựng công trình gắn liền với đất;

c) Quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực thi hành, quyết định thi hành bản án của cơ quan Thi hành án đã được thi hành về tài sản gắn liền với đất;

d) Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực thi hành; biên bản hòa giải tranh chấp đất đai có chữ ký của các bên và xác nhận của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất;

đ) Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến việc sử dụng đất;

e) Giấy tờ về đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú dài hạn tại nhà ở gắn với đất ở; Giấy chứng minh nhân dân hoặc Giấy khai sinh, giấy tờ nộp tiền điện, nước và các khoản nộp khác có ghi địa chỉ nhà ở tại thửa đất đăng ký;

g) Giấy tờ về việc giao, phân, cấp nhà hoặc đất của cơ quan, tổ chức được Nhà nước giao quản lý, sử dụng đất;

h) Giấy tờ về mua bán nhà, tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về mua bán đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chữ ký của các bên liên quan;

i) Bản đồ, sổ mục kê, tài liệu điều tra, đo đạc về đất đai qua các thời kỳ;

k) Bản kê khai đăng ký nhà, đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã tại thời điểm kê khai đăng ký.

3. Trường hợp thời điểm sử dụng đất thể hiện trên các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này có sự không thống nhất thì thời điểm bắt đầu sử dụng đất ổn định được xác định theo giấy tờ có ghi ngày tháng năm sử dụng đất sớm nhất.

4. Trường hợp không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc trên giấy tờ đó không ghi rõ thời điểm xác lập giấy tờ và mục đích sử dụng đất thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về thời điểm bắt đầu sử dụng đất và mục đích sử dụng đất trên cơ sở thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất của người có yêu cầu xác nhận trong khu dân cư (thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, tổ dân phố) nơi có đất.”

Như vậy, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành cấp sổ đỏ cho bạn phù hợp với quy hoạch của địa phương. Bạn có thể tham khảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về hạn mức giao đất ở của tỉnh bạn và quyết định về quy hoạch sử dụng đất để có thể xác định hạn mức đất ở và quy hoạch sử dụng đất tại địa phương của bạn.

Phải căn cứ vào hạn mức giao đất của tỉnh để có thể xem xét xem cơ quan địa chính có làm sai quy định của pháp luật hay không. Nếu hạn mức giao đất ở của tỉnh bạn trên 100m2 thì cơ quan địa chính đã làm sai. “Trường hợp thửa đất có nhà ở mà diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở thì diện tích đất ở được công nhận bằng hạn mức công nhận đất ở; trường hợp diện tích đất xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống lớn hơn hạn mức công nhận đất ở thì công nhận diện tích đất ở theo diện tích thực tế đã xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống đó;”

Ví dụ, tỉnh bạn quy định hạn mức giao đất ở của địa phương bạn là 200m2 trên một hộ thì diện tích mà mỗi hộ được công nhận là đất ở là 200m2, còn lại nếu không có công trình xây dựng để sản xuất thương mại, dịch vụ phi nông nghiệp thì được xác định là đất nông nghiệp, sử dụng có thời hạn 50 năm.

Nếu hạn mức tỉnh bạn là 100m2 thì cơ quan địa chính đã làm đúng quy định pháp luật.

Theo Luật Minh Khuê

TIN KHÁC
  • Đất trồng lúa có được chuyển nhượng không? Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng đất trồng lúa bị xử phạt như thế nào?

    Đất trồng lúa có được chuyển nhượng không? Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng đất trồng lúa bị xử phạt như thế nào?

    Đất trồng lúa có được chuyển nhượng không? Cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhận chuyển nhượng đất trồng ...
  • 04 LƯU Ý VỀ CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤT 134 (ĐẤT CỦA NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ)

    04 LƯU Ý VỀ CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤT 134 (ĐẤT CỦA NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ)

    04 LƯU Ý VỀ CHUYỂN NHƯỢNG ĐẤT 134 (ĐẤT CỦA NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ) Chuyển nhượng đất 134 (đất của người ...
  • Chàng trai miền Trung thoát bẫy nhà kê biên nhờ một câu hỏi

    Chàng trai miền Trung thoát bẫy nhà kê biên nhờ một câu hỏi

    Chàng trai miền Trung thoát bẫy nhà kê biên nhờ một câu hỏi Tìm được ngôi nhà vừa rẻ vừa đẹp, vợ chồng tôi vội vã ...
  • Sự khác nhau giữa quy hoạch 1/500 và 1/2000

    Sự khác nhau giữa quy hoạch 1/500 và 1/2000

    Sự khác nhau giữa quy hoạch 1/500 và 1/2000 Quy hoạch 1/2000 là cơ sở để thực hiện quy hoạch 1/500 và xét duyệt giấy phép xây ...
  • Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính

    Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính

    Ký hiệu các loại đất trên bản đồ địa chính Các ký hiệu loại đất như MNC là gì? NCS là gì? DCS là gì? ONT là gì? ODT ...
  •  NHÀ ĐẤT THEO KHU VỰC
  • BUÔN BÔNG (4)
  • BUÔN ĐÔN (48)
  • BUÔN HỒ (5)
  • Cư Ebua (194)
  • CƯ KUIN (20)
  • ĐĂK NÔNG (12)
  • Đấu giá Ama Jhao (2)
  • Ea Kao (128)
  • EA KAR (1)
  • Ea Nuol (13)
  • Ea Tam (161)
  • Ea Tu (58)
  • Gia Lai (1)
  • Hồ Ea Nhái (7)
  • Hòa Khánh (41)
  • Hòa Phú (12)
  • Hòa Thắng (80)
  • Hòa Thuận (25)
  • Hòa Xuân (8)
  • Hoàng Anh Gia Lai (3)
  • Huyện Cư Mgar (85)
  • Huyện Krông Păk (23)
  • Khánh Xuân (57)
  • KOMLEO (14)
  • Krông Ana (2)
  • KRÔNG ANA (3)
  • Krông Bông (2)
  • KRÔNG BÔNG (1)
  • Krông Năng (1)
  • METRO (7)
  • Tân An (136)
  • Tân Hoà (41)
  • Tân Lập (124)
  • Tân Lợi (200)
  • Tân Thành (99)
  • Tân Tiến (64)
  • Thắng Lợi (14)
  • Thành Công (45)
  • Thành Nhất (120)
  • Thống Nhất (12)
  • Tự An (62)
  • Xã Ea Bar (4)
  • Xã Krông Na (0)
  •  NHÀ ĐẤT TUYẾN ĐƯỜNG
  • 10/3 (32)
  • 11A (1)
  • 12A (1)
  • 14A (1)
  • 18A (1)
  • 19/5 (21)
  • 19B (2)
  • 1A (7)
  • 20A (3)
  • 25B (2)
  • 26A (2)
  • 27B (1)
  • 30/4 (15)
  • 3B (1)
  • 3KC (1)
  • 5KC (1)
  • 6A (1)
  • 6B (1)
  • 8B (1)
  • 9A (1)
  • A (2)
  • A Dừa (3)
  • A Tranh (3)
  • A1 (1)
  • A10 (1)
  • A11 (3)
  • A12 (5)
  • A13 (1)
  • A2 (1)
  • A3 (2)
  • A4 (1)
  • A5 (2)
  • A6 (2)
  • A7 (6)
  • A8 (2)
  • A9 (1)
  • Ama Jhao (14)
  • Ama Khê (23)
  • Ama Pui (1)
  • Ama Sa (1)
  • Ami Đoan (1)
  • An Dương Vương (4)
  • Âu Cơ (1)
  • B2 (6)
  • B3 (6)
  • B4 (2)
  • B5 (3)
  • B7 (1)
  • Bà Triệu (1)
  • Bùi Huy Bích (1)
  • Bùi Thị Xuân (1)
  • BUÔN BÔNG (3)
  • Buôn Đất – HĐơk (15)
  • BUÔN ĐÔN (10)
  • Buôn Hồ (1)
  • Buôn Hrat (1)
  • BUÔN HUÊ (3)
  • Buôn Ju (13)
  • Buôn KBu (2)
  • Buôn Komleo (2)
  • Buôn Ky (8)
  • BUÔN MAP – EA PÔK (2)
  • Buôn Tara (1)
  • Buôn Trấp (1)
  • C (1)
  • Cao Bá Quát (2)
  • Cao Thắng (10)
  • CAO THÀNH (2)
  • Cao Xuân Huy (3)
  • Chu Huy Mân (1)
  • Chu Mạnh Trinh (1)
  • Chu Văn An (4)
  • Chu Văn Tấn (1)
  • CMT8 (1)
  • Cống Quỳnh (2)
  • Cư Bao (1)
  • Cư bua (5)
  • Cù Chính Lan (1)
  • Cư Jut (4)
  • CƯ KUIN (5)
  • Cư Suê (18)
  • Cuôr Đăng (5)
  • Cuôr Knia (1)
  • Dã Tượng (9)
  • Dương Vân Nga (7)
  • Đại Lộ Đông Tây (13)
  • ĐĂK NÔNG (3)
  • ĐAM SAN (2)
  • Đặng Dung (1)
  • Đặng Nguyên Cẩn (1)
  • Đặng Tất (2)
  • Đặng Thái Thân (4)
  • Đặng Trần Côn (4)
  • Đặng Văn Ngữ (5)
  • ĐẶNG VŨ HIỆP (1)
  • Đào Doãn Địch (4)
  • ĐÀO DUY ANH (1)
  • Đào Duy Từ (2)
  • Đào Tấn (3)
  • ĐẤU GIÁ (6)
  • Đấu giá Tân Phong (2)
  • Điện Biên Phủ (3)
  • Điểu Văn Cải (1)
  • Đinh Công Tráng (5)
  • Đinh Lễ (1)
  • Đinh Núp (8)
  • Đinh Tiên Hoàng (8)
  • Đỗ Nhuận (11)
  • Đỗ Xuân Hợp (18)
  • Đồng Khởi (1)
  • Đồng Sỹ Bình (3)
  • Đường C (1)
  • Đường Tránh Hồ Chí Minh (1)
  • E (2)
  • Ea Bar (10)
  • Ea bhok (1)
  • Ea Chu Cáp (8)
  • Ea Drơng (2)
  • Ea Kao (95)
  • Ea Kmat (4)
  • Ea MDroh (1)
  • Ea Nao (5)
  • Ea Nhái (5)
  • Ea Nhái (1)
  • Ea Ning (1)
  • Ea Nuol (17)
  • Ea Pok (9)
  • Ea Tiêu (9)
  • Ea TLing (1)
  • Ea Tu (22)
  • G (1)
  • Giải Phóng (45)
  • Giáp Hải (3)
  • H (2)
  • Hà Huy Tập (38)
  • Hai Bà Trưng (6)
  • Hải Thượng Lãn Ông (1)
  • Hàn Mặc Tử (2)
  • Hàn Thuyên (1)
  • HIỆP PHÚC (3)
  • Hồ Ea Nhái (3)
  • Hồ Giáo (4)
  • Hồ Tùng Mậu (4)
  • Hồ Xuân Hương (2)
  • Hoà Khánh (15)
  • Hoà Nam (1)
  • HÒA PHÚ (8)
  • HÒA THẮNG (26)
  • Hoà Thuận (6)
  • Hoà Xuân (2)
  • Hoàng Anh Gia Lai (4)
  • Hoàng Diệu (6)
  • Hoàng Đình Ái (1)
  • Hoàng Hoa Thám (3)
  • Hoàng Minh Thảo (1)
  • Hoàng Thế Thiện (8)
  • Hoàng Văn Thái (1)
  • Hoàng Văn Thụ (1)
  • Hoàng Xuân Thành (1)
  • Hùng Vương (23)
  • Kbu (6)
  • Khánh Xuân (6)
  • KHU ĐÔ THỊ ÂN PHÚ (1)
  • Kim Đồng (4)
  • Komleo (21)
  • Kpa Nguyên (6)
  • KRÔNG A (6)
  • L (1)
  • Lạc Long Quân (3)
  • Lê Cảnh Tuân (1)
  • Lê Chân (2)
  • Lê Công Kiều (1)
  • Lê Duẩn (20)
  • Lê Hồng Phong (5)
  • Lê Lai (1)
  • Lê Lợi (1)
  • Lê Minh Xuân (3)
  • Lê Quý Đôn (4)
  • Lê Thánh Tông (3)
  • Lê Thị Hồng Gấm (3)
  • Lê Thị Riêng (7)
  • Lê Trọng Tấn (1)
  • Lê Văn Hưu (1)
  • Lê Văn Nhiễu (2)
  • Lê Vụ (6)
  • Liên Doanh 2 (2)
  • Liên thôn 8 (3)
  • Lương Anh Quang (3)
  • Lương Thế Vinh (14)
  • Lý Chính Thắng (2)
  • Lý Thái Tổ (11)
  • Lý Thường Kiệt (1)
  • Lý Tự Trọng (7)
  • MÁ HAI (1)
  • Mạc Đĩnh Chi (8)
  • Mai Hắc Đế (27)
  • Mai Thị Lựu (24)
  • Mai Xuân Thưởng (7)
  • Mậu Thân (4)
  • Metro (2)
  • N2 (1)
  • Nam Quốc Cang (6)
  • Nay Der (5)
  • Nay Thông (3)
  • Ngô Chí Quốc (1)
  • Ngô Gia Tự (1)
  • Ngô Mây (1)
  • Ngô Quyền (10)
  • Ngô Thì Nhậm (1)
  • Ngô Văn Năm (3)
  • Nguyễn An Ninh (6)
  • Nguyễn Biểu (1)
  • Nguyễn Bính (1)
  • Nguyễn Chánh (2)
  • Nguyễn Chí Thanh (27)
  • Nguyễn Cơ Thạch (10)
  • Nguyễn Công Trứ (13)
  • Nguyễn Cư Trinh (2)
  • Nguyễn Du (1)
  • Nguyễn Duy Trinh (1)
  • Nguyễn Đình Chiểu (6)
  • NGUYỄN ĐÌNH THI (3)
  • NGUYỄN GIA THIỀU (1)
  • Nguyễn Hiền (1)
  • Nguyên Hồng (1)
  • Nguyễn Hồng Ưng (4)
  • Nguyễn Huệ (1)
  • Nguyễn Hữu Thấu (20)
  • Nguyễn Hữu Thọ (2)
  • Nguyễn Khắc Tính (3)
  • Nguyễn Khuyến (11)
  • Nguyễn Kim (2)
  • Nguyễn Kinh Chi (1)
  • Nguyễn Lâm (2)
  • Nguyễn Lương Bằng (25)
  • Nguyễn Phúc Chu (11)
  • Nguyễn Sinh Sắc (5)
  • Nguyễn Sơn (2)
  • Nguyễn Tất Thành (7)
  • Nguyễn Thái Bình (24)
  • Nguyễn Thái Học (1)
  • Nguyễn Thị Định (38)
  • Nguyễn Thị Minh Khai (3)
  • Nguyễn Thiếp (1)
  • Nguyễn Thông (1)
  • Nguyễn Thượng Hiền (3)
  • Nguyễn Trác (6)
  • Nguyễn Tri Phương (19)
  • Nguyễn Trường Tộ (11)
  • Nguyễn Tuân (2)
  • Nguyễn Văn Cừ (29)
  • Nguyễn Văn Linh (5)
  • Nguyễn Viết Xuân (1)
  • Nguyễn Xuân Nguyên (15)
  • Nơ Trang Gưh (7)
  • Nơ Trang Long (2)
  • Ô Việt Ea Pan (2)
  • Phạm Hồng Thái (5)
  • Phạm Hùng (7)
  • Phạm Ngọc Thạch (2)
  • Phạm Ngũ Lão (51)
  • Phạm Phú Thứ (5)
  • PHẠM VĂN BẠCH (3)
  • Phạm Văn Đồng (17)
  • Phan Bội Châu (27)
  • Phan Chu Trinh (4)
  • Phan Đăng Lưu (3)
  • Phan Đình Phùng (2)
  • Phan Huy Chú (17)
  • Phan Kiệm (4)
  • Phan Phú Tiên (1)
  • PHAN TRỌNG TUỆ (2)
  • Phan Văn Đạt (1)
  • Phù Đổng (2)
  • Phùng Hưng (7)
  • Pi Năng Tắc (1)
  • QL 14 – 26 (11)
  • QUẢNG HIỆP (2)
  • Quảng Tiến (1)
  • Quang Trung (14)
  • Quốc lộ 14 (61)
  • Quốc Lộ 26 (38)
  • Quốc Lộ 27 (24)
  • Quỳnh Ngọc (1)
  • RƠ CHĂM YƠN (3)
  • Săm Brăm (8)
  • Serepok (1)
  • Siu Bleh (1)
  • TẠ QUANG BỬU (1)
  • Tản Đà (1)
  • TÂN HƯNG (9)
  • TÂN PHONG (5)
  • Tán Thuật (1)
  • TĂNG BẠT HỔ (1)
  • TARA (4)
  • Tây Sơn (14)
  • TDP 8 TÂN AN (1)
  • TDP8 – TÂN AN (2)
  • Thái Phiên (3)
  • Thăng Long (1)
  • THẾ LỮ (1)
  • Thi Sách (3)
  • THÔN 3 (4)
  • thôn 4 (5)
  • THÔN 6 CƯ BUA (12)
  • Thôn 8 (15)
  • Thôn 8 Cư Bua (14)
  • Thủ Khoa Huân (8)
  • Tỉnh lộ 1 (25)
  • Tỉnh lộ 2 (12)
  • Tỉnh lộ 5 (25)
  • Tỉnh lộ 8 (56)
  • Tô Hiệu (3)
  • Tố Hữu (22)
  • Tôn Thất Tùng (7)
  • Tống Duy Tân (2)
  • Trần Bình Trọng (2)
  • Trần Cao Vân (1)
  • Trần Đại Nghĩa (1)
  • Trần Đức (1)
  • Trần Hưng Đạo (3)
  • TRẦN KHẮC CHÂN (1)
  • Trần Khánh Dư (2)
  • TRẦN KHÁT CHÂN (1)
  • Trần Kiên (4)
  • Trần Nhân Tông (12)
  • Trần Nhật Duật (6)
  • Trần Phú (16)
  • Trần Quang Diệu (1)
  • Trần Quý Cáp (38)
  • Trần Trung Lương (1)
  • Trần Văn Phụ (4)
  • TRỊNH VĂN CẤN (2)
  • Trục Lộ 1 Buôn Ky (6)
  • Trục Lộ 2 Buôn Ky (2)
  • Trục Lộ 3 Buôn Ky (2)
  • Trục Lộ 4 Buôn Ky (2)
  • Trục Lộ 5 Buôn Ky (1)
  • Trương Công Định (6)
  • TRƯƠNG ĐĂNG QUẾ (3)
  • Trương Quang Tuân (1)
  • Trường Sơn Đông (1)
  • Tự Thành (1)
  • Tuệ Tĩnh (11)
  • Văn Tiến Dũng (7)
  • Vạn Xuân (22)
  • VÀNH ĐAI 14 – 26 EA TU (8)
  • Vành Đai Tránh Tây (20)
  • Vành đai tránh Tây 30/4 (10)
  • Võ Duy Thanh (1)
  • Võ Thị Sáu (7)
  • Võ Trung Thành (2)
  • Võ Văn Kiệt (13)
  • Xô Viết Nghệ Tĩnh (8)
  • Xuân Diệu (3)
  • Y Bhin (2)
  • Y Bih Aleo (2)
  • Y Đôn (1)
  • Y Jut (1)
  • Y Khu (2)
  • Y Linh Niê KĐăm (1)
  • Y Moan (87)
  • Y Ngông (20)
  • Y Ni Ksor (7)
  • Y Nuê (11)
  • Y Plo Eban (2)
  • Y Tlam Kbuor (1)
  • Y Út Niê (1)
  • Y Wang (90)
  • YANG REH (1)