Xem hướng hợp với tuổi là một phần quan trọng truong thuật phong thuỷ, một ngôi nhà tốt sẽ mang tới may mắn, thịnh vượng và sung túc cho gia chủ tới suốt cuộc đời; hướng hợp với vị trí làm việc,… Trong đó xem hướng nhà theo tuổi là một trong những yếu tố để đảm bảo ngôi nhà hợp phong thủy, mang lại cát lợi. Dưới đây là gợi ý hướng tốt xấu cho người tuổi Tý.
Cuộc đời tuổi Tý gặp nhiều may mắn,gặp nhiều thành công. Cuộc sống tuổi Tý đẹp, có nhiều may mắn và no đủ, tạo được nhiều cơ hội tiền bạc, nắm vững cả sự nghiệp lẫn công danh.
Về công danh của tuổi Tý thì vẫn trong mức độ bình thường. Phần gia đạo tuổi Tý có thể có nhiều trắc trở, rối rắm khi tuổi nhỏ, nhưng tới khi người tuổi Tý đi vào hậu vận và trung vận thì gia đạo cải thiện nhà cửa êm ái, phần con cái có kết quả như mong muốn, đầy đủ và tốt hơn. Sự nghiệp tuổi Tý bắt đầu vững chắc từ những năm 30 tuổi. Tiền tài ổn định và có thể chức vụ được lên cao vào hậu vận, có thể thành công to và có cơ hội về tiền bạc vào thời kỳ 40 tuổi trở đi.
– Hướng tốt:
Hướng Bắc – Sinh khí: Nhà này được công danh phú quý song toàn, có danh có tiếng. Con cái ngoan hiền thành đạt có công danh hiển hách.
Hướng Đông – Diên niên: Nhà này giàu có, thăng tiến, công danh hiển đạt, con trai và con gái đều phát triển.
Hướng Nam – Thiên y: Mang lại cho gia chủ sức khỏe, tuổi thọ.
Hướng Đông Nam – Phục vị: Mang lại cho chủ nhà tinh thần thoải mái và nhiều may mắn.
– Hướng xấu:
Hướng Đông Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này rất xấu, kinh tế suy bại, nhà thiệt nhân đinh, nữ giới bệnh tật khó chữa. Phụ nữ khó nuôi con.
Hướng Tây – Lục sát: Xem hướng làm nhà thì nhà này lúc đầu làm ăn cũng có của, nhưng về sau sa sút. Âm thịnh dương suy nên nam giới dễ đoản thọ, trưởng nữ trong nhà hay ốm đau và thương tật.
Hướng Tây Bắc – Họa hại: Nhà này lúc đầu có tài lộc, nhưng về sau suy, nhiều tai họa xảy ra. Phụ nữ đặc biệt là trưởng nữ dễ bị tổn thương, khó sinh đẻ.
Hướng Tây Nam – Ngũ quỷ: Người trong nhà hay bị đau ốm, bệnh tật; tài sản suy bại, nhiều chuyện thị phi, người mẹ gánh chịu nhiều bệnh tật và tổn thọ.
– Hướng tốt:
Hướng Đông Nam -Sinh khí: Nhà này phú quý; con cái đều thông minh, hiển đạt; vợ chồng hòa thuận, con cái hiếu thảo; hạnh phúc lâu bền; trường thọ.
Hướng Nam – Diên niên: Quan hệ gia đình ổn định, tình yêu bền vững.
Hướng Đông – Thiên y: Gia đình hòa thuận, sống nhân nghĩa.
Hướng Bắc – Phục vị: Giúp tinh thần thoải mái làm việc năng suất, mang lại nhiều may mắn trong mọi việc.
– Hướng xấu:
Hướng Tây Nam – Tuyệt mệnh: Nhà này dễ thiệt hại nhân đinh, nhiều chuyện thị phi, nhà ở bất an, gia sản suy bại.
Hướng Tây Bắc – Lục sát: Nhà này lúc đầu có của ăn của để, nhưng sau bị sa sút, làm ăn thất bại, kinh tế khó khăn. Do nhà thuần dương, âm suy nên phụ nữ dễ bị suy yếu.
Hướng Tây – Họa hại: Nhà này nhiều chuyện thị phi trai gái, cờ bạc, gia sản suy bại, làm ăn kinh doanh hay gặp trắc trở và thất bại.
Hướng Đông Bắc – Ngũ quỷ: Nhà này nhiều chuyện thị phi, anh em bất hòa, hay tranh chấp kiện tụng. Về kinh tế thường nghèo khó, không giàu.
– Hướng tốt:
Hướng Tây Bắc – Sinh khí: Nhà này lúc đầu rất tốt, tài lộc nhân đinh đều vượng, nhưng do hướng nhà khắc sao Mộc tinh nên về sau sa sút, kinh tế kém, nhiều khó khăn.
Hướng Đông Bắc – Diên niên: Gia đình hòa thuận, tình yêu suôn sẻ.
Hướng Tây Nam – Thiên y: Sức khỏe dồi dào, tăng thêm tuổi thọ.
Hướng Tây: tinh thần sảng khoải, hăng say công việc, may mắn trong thi cử.
– Hướng xấu:
Hướng Đông – Tuyệt mệnh: Nhà này không hưng vượng, nhân đinh thiệt hại, nhà thường lo buồn, kinh tế sa sút.
Hướng Đông Nam – Lục sát: Nhà này sống không thuận lợi. Phụ nữ dễ xích mích, bị bệnh, chịu cô quả, bị thương, trưởng nữ dễ bị tổn thương. Làm ăn kinh doanh sa sút, khó phát triển.
Hướng Bắc – Họa hại: Nhà này lúc đầu cũng có của nhưng không giàu có, về sau càng nghèo khó. Thiếu nữ dễ bị tổn thương, nhất là khi sinh nở.
Hướng Nam – Ngũ quỷ: Nhà này lắm chuyện thị phi, anh em bất hòa, kinh tế suy bại dần, thiếu nữ trong nhà dễ bị tổn thương, bệnh tật.
– Hướng tốt:
Hướng Sinh Khí : Bắc (Sao tốt nhất, chỉ về tài vận cực tốt, khỏe mạnh, rất vượng về người.)
Hướng Thiên Y : Nam (Sao tốt thứ 3, bệnh tật thuyên giảm, tài vận cũng tốt, khỏe mạnh sống lâu.)
Hướng Phúc Đức : Đông (Sao tốt nhì, tài vận rất tốt, sống thọ, khoẻ mạnh, vợ chồng hòa khí.)
Hướng Phục Vị : Đông Nam (Sao tốt thứ 4, tài vận tốt thường, khí vận trung bình, sức khoẻ và gia vận trung bình.)
– Hướng xấu:
Tuyệt Mạng : Đông Bắc (Sao xấu nhất, tài vận cực kém, nhiều bệnh, tổn thọ, họa tuyệt tự, thương tật bất ngờ.)
Ngũ Quỷ : Tây Nam (Sao xấu thứ ba, phá tài bại nghiệp, coi chừng hỏa hoạn, sức khoẻ kém, tinh thần không ổn định.)
Lục Sát : Tây (Sao ít xấu thứ nhì, tài vận không tốt, tranh cải thị phi, tai họa liên tục, nhiều bệnh.)
Hoạ Hại : Tây Bắc (Sao ít xấu nhất, khó tích tụ tiền của, kiện tụng thị phi, thường bị tranh chấp, trộm cướp.)
– Hướng tốt:
Hướng Sinh Khí : Đông Nam (Sao tốt nhất, chỉ về tài vận cực tốt, khỏe mạnh, rất vượng về người.)
Hướng Thiên Y : Đông (Sao tốt thứ 3, bệnh tật thuyên giảm, tài vận cũng tốt, khỏe mạnh sống lâu.)
Hướng Phúc Đức : Nam (Sao tốt nhì, tài vận rất tốt, sống thọ, khoẻ mạnh, vợ chồng hòa khí.)
Hướng Phục Vị : Bắc (Sao tốt thứ 4, tài vận tốt thường, khí vận trung bình, sức khoẻ và gia vận trung bình.)
– Hướng xấu:
Tuyệt Mạng : Tây Nam (Sao xấu nhất, tài vận cực kém, nhiều bệnh, tổn thọ, họa tuyệt tự, thương tật bất ngờ.)
Ngũ Quỷ : Đông Bắc (Sao xấu thứ ba, phá tài bại nghiệp, coi chừng hỏa hoạn, sức khoẻ kém, tinh thần không ổn định.)
Lục Sát : Tây Bắc (Sao ít xấu thứ nhì, tài vận không tốt, tranh cải thị phi, tai họa liên tục, nhiều bệnh.)
Hoạ Hại : Tây (Sao ít xấu nhất, khó tích tụ tiền của, kiện tụng thị phi, thường bị tranh chấp, trộm cướp.)
T/H.